Deep Freeze Standard 7.2 Final (Full) - Đóng băng ổ cứng

Deep Freeze là phần mềm thường được sử dụng đối với những máy tính có nhiều người sử dụng như máy tính ở những địa điểm truy cập Internet công cộng, máy dành cho học sinh, sinh viên trong các trường học.


Deep Freeze Standard 7.20.060.3398 Final | Phần mềm đóng băng nổi tiếng

Đặc điểm nổi bật của phần mềm này là có thể đưa máy tính trở về trạng thái hoạt động tại một điểm cố định (safe point), an toàn sau mỗi lần khởi động lại máy tính. Nhờ vậy, mà mọi sự thay đổi diễn ra do người dùng “ham hiểu biết” cài đặt/xóa bớt trình ứng dụng, hay máy tính bị nhiễm virút, spyware lúc duyệt web đều sẽ bị loại trừ.

Sản phẩm phần mềm của hãng Faronics, hiện tại có 3 phiên bản khác nhau cho sản phẩm này bao gồm Deep Freeze Standard, Professional và Enterprise nhằm ứng dụng phù hợp cho các mô hình hệ thống máy tính lớn nhỏ khác nhau.

Những đặc điểm chung nhất của phần mềm Deep Freeze:
- Khôi phục 100% lại trạng thái hoạt động cũ sau mỗi lần khởi động
- Trong quá trình sử dụng, bạn vẫn có thể truy cập tới mọi ứng dụng, chức năng của máy tính.
- Đảm bảo tính tương thích với mọi trình ứng dụng khác nhau.
- Dễ dàng cài đặt trên các phiên bản hệ điều hành như: Windows 95, 98 ME, 2000, XP, Windows 7
- Bạn có thể tùy chọn thiết lập chế độ “Đông cứng” đối với một hoặc nhiều ổ cứng.
- Có chế độ thiết lập mật khẩu bảo đảm sự an toàn cho bạn khi muốn thay đổi như: tháo bỏ đông cứng để cài đặt thêm/xóa bớt phần mềm trên máy hoặc khi bạn muốn gỡ bỏ hoàn toàn phần mềm Deep Freeze ra khỏi máy.
- Bảo vệ bao gồm cả CMOS
- Chỉ làm tốn khoảng 2Mb dung lượng đĩa cứng.
- Bạn có thể tùy chọn thiết lập chế độ tháo đông cứng sau một số lần khởi động nhất định, Tính năng này rất tiện lợi cho bạn khi không muốn phải khởi động máy tính nhiều.

Quá trình cài đặt:
Sau khi kích kép vào file Cài DFStd.exe sẽ thấy hiện lên hộp thoại hỏi bạn sẽ chọn những partition nào thiết lập đông cứng. ổ cứng của bạn chia ra làm bao nhiêu partition thì sẽ có bấy nhiêu ô checkbox cho bạn lựa chọn. (C, D hay E).

Thông thường, bạn chỉ nên chọn thiết lập đông cứng trên ổ cài hệ điều hành (mặc định là ổ C). Khi đó tất cả những ứng dụng phần mềm bạn cài đặt trên ổ đó sẽ được khôi phục y nguyên sau mỗi lần khởi động lại máy tính. Các partition khác như D và E không nên thiết lập đông cứng (ngoài trừ trường hợp có lý do cụ thể), hãy để 2 partition đó là nơi lưu trữ dữ liệu. Vì nếu bạn cũng thiết lập đông cứng trên các partition này thì Sau mỗi lần bạn “Restart” máy. Toàn bộ những dữ liệu mới lưu giữ sẽ bị mất hết.

Sau khi hoàn tất quá trình cài đặt, máy tính sẽ tự khởi động lại. Và kể từ đó, những thiết lập đông cứng của bạn đã bắt đầu có hiệu lực.

Biểu tượng của chương trình:
- Truy cập vào bảng điều khiển của chương trình bằng cách kích kép chuột trái vào biểu tượng chương trình trên thanh Startbar đồng thời giữ phím SHIFT. Hộp hội thoại hỏi mật khẩu sẽ xuất hiện.
- Vào lần đầu tiên sử dụng, bạn nên thiết lập mật khẩu cho chương trình để đảm bảo chỉ có bạn mới có thể truy cập vào bảng điều khiển của chương trình. Mật khẩu mặc định lần đầu tiên là ký tự Rỗng. Kích vào nút OK, bảng điều khiển chương trình sẽ hiện ra
- Bảng điều khiển bao gồm 3 tab điều khiển: Boot Control, Password, Clone


Tab Boot Control:
Cho phép bạn thiết lập trạng thái của chương trình vào lần khởi động tiếp theo của máy tính.
- Boot Frozen: Trạng thái đông cứng
- Boot Thawed on next [số lần] restarts: Trạng thái mở đông cứng trong một số lần khởi động tiếp theo của máy. Số lần này là tùy chọn, do bạn điền vào khi lựa chọn Option này. Ví dụ khi bạn điền là 2 thì trong 2 lần khởi động tiếp theo của máy, chế độ đông cứng sẽ không được thiết lập, bạn có thể cài đặt thêm hoặc tháo bớt phần mềm thì đều có hiệu lực đối với hệ điều hành sau khi máy khởi động lại. Nhưng sau đúng 2 lần khởi động lại máy, chế độ đông cứng sẽ lại được tự động thiết lập.
-Boot Thawed: Mở trạng thái đông cứng.

Tab Password:
Cho phép bạn thiết lập mật khẩu lần đầu tiên cũng như thay đổi mật khẩu trong những lần sau.
- Điền mật khẩu mới vào textbox bên cạnh dòng chữ “Enter the new password”.
- Điền lại mật khẩu vừa đánh vào textbox bên cạnh dòng chữ “Confirm the password”.
- Kích vào nút OK để xác nhận sự thay đổi.

Tab Clone:
Cho phép bạn thiết lập “Flag” (cờ trạng thái). Sau khi bạn chọn “Set Flag”, chương trình sẽ thông báo bạn đã thiết lập thành công và yêu cầu khởi động lại máy. Chức năng này ít được sử dụng với người dùng bình thường.

Một số lưu ý khi sử dụng chương trình Deep Freeze:

1. Để phân biệt hệ điều hành đang ở trạng thái đông cứng hay không, nhìn vào biểu tượng của chương trình trên thanh Startbar là có thể thấy rõ ngay. Nếu đang ở trạng thái đông cứng, sẽ không có hình tròn đỏ nhấp nháy trên biểu tượng, còn nếu bạn đang để chương trình ở chế độ Thawed thì có.

2. Cách gỡ bỏ chương trình Deep Freeze không phải ai cũng biết.

Trước hết bạn phải để chương trình đang ở trạng thái Thawed. Vì đây là chương trình chạy trên các tiến trình nền nên không hề xuất hiện trong danh sách của tiện ích Add & Remove Programs của Windows, cũng như không thấy xuất hiện trong mục All Program ở menu Start như thông thường. Bạn chỉ nhận ra sự xuất hiện của nó khi bấm tổ hợp phím CTRL + ALT + DEL, chọn tab Process, sẽ thấy tiến trình DF5Serv.exe và rzState2k.exe, đây là 2 tiến trình ngầm của chương trình Deep Freeze. Bên tab Application bạn cũng sẽ không thấy xuất hiện trình ứng dụng này đang “Running”. Vậy muốn tháo bỏ nó thì phải làm như thế nào? Đơn giản, hãy kích vào file Setup ban đầu của nó bạn dùng để cài đặt chương trình. Bây giờ bạn sẽ không thấy xuất hiện nút Install nữa mà thay vào đó là nút Uninstall

Bước tiếp theo bạn chỉ việc kích vào nút Uninstall để gỡ bỏ chương trình ra khỏi máy tính của bạn một cách bình thường.

3. Để mở trương trình các bạn nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Shift + F6
Tên phần mềm: Deep Freeze Standard 7.20.060.3398 Final
Chức năng chính: Phần mềm đóng băng windows 7/Vista/XP
Dung lượng: 5.4 MB
Serial: AGTE6KE5-11NF0AE2-DQAKDY3Y-VQXQM7M2-DH5QNHK1

Download "Deep Freeze Standard 7.20.060.3398 Final" FULL
Link: http://www.mediafire.com/?llgr1yu4zkp0cf0

Hirens BootCD 15.2

Hiren’s BootCD là một CD khởi động bao gồm các chương trình chẩn đoán khác nhau như theo dõi phân vùng, đo hiệu năng hệ thống, sao chép đĩa và công cụ hình ảnh, công cụ phục hồi dữ liệu, công cụ MBR, công cụ BIOS, và nhiều công cụ khác giúp sửa các lỗi khác nhau của máy tính.

Filename: Hirens.BootCD.15.2.zip
Filesize: 592.5 MB (621283886 bytes)
ISO MD5: 7EFC81ADBBD551D56F6021C439C6837C
ZIP MD5: D342BBD6BF7554ABA24A376E41675DBF

Nó là CD có khả năng Boot, do đó, nó có thể rất hữu dụng ngay cả khi hệ điều hành chính không thể khởi động Hiren’s BootCD có danh sách phần mềm rất lớn. Các tiện ích có cùng tính năng trên CD được nhóm lại với nhau và có vẻ hơi thừa, thế nhưng, chúng thể hiện sự lựa chọn giữa các mặt khác nhau.

Hiren’s Boot CD

Revo Uninstaller Pro 2.5.7 Final Full Crack - Gỡ bỏ triệt để phần mềm

Revo Uninstaller Pro 2.5.7 Final



Uninstaller - Tháo bỏ ứng dụng

Công cụ Uninstaller liệt kê mọi chương trình cùng các thành phần đã cài đặt cho toàn bộ người dùng. Với lựa chọn chế độ liệt kê, cùng trình đơn ngữ cảnh, các thông tin về thành phần chương trình: thuộc tính, các khóa registry cùng liên kết tới trang web của nhà sản xuất,...Tùy chọn tìm kiếm Search tìm kiếm các ứng dụng đã cài đặt thông qua vài kí tự đầu tiên trong tên chương trình. Revo Uninstaller thực hiện quét trước và sau khi tháo bỏ một chương trình để tìm kiếm mọi thư mục/ tập tin cùng các khóa registry bị bỏ sót lại bởi trình tháo bỏ của chương trình. Tính năng chính của Revo Uninstaller là Hunter Mode.

Forced Uninstall - Tháo bỏ ép buộc

Revo Uninstaller Pro còn có một tính năng cực kì mạnh mẽ gọi là Forced Uninstall. Tính năng này cho phép bạn loại bỏ các phần dư lại của các chương trình đã tháo bỏ, các quá trình cài đặt không hoàn tất cùng các trình tháo bỏ còn sót lại của ứng dụng đã tháo. Bất kể là chương trình bạn muốn tháo bỏ không được liệt kê trong Revo Uninstaller Pro hay trong Windows Add/Remove Programs Control Panel. Forced Uninstall mang đến sức mạnh tháo bỏ hoàn toàn cho người dùng mà vẫn đảm bảo độ an toàn và chính xác với kết quả sau cùng.

Real-Time Installation Monitor - Giám sát cài đặt thời gian thực

Revo Uninstaller Pro có tính năng cho phép giám sát quá trình cài đặt của một chương trình trong và phát hiện các thay đổi thực hiện trong quá trình cài đặt. Tiến trình này được thực hiện trong thời gian thực! Tính năng mạnh mẽ này cho phép giám sát các thay đổi lên hệ thống và loại bỏ mọi thuật toán quét trong quá trình tháo bỏ chương trình này. Tuy vậy các thuật toán này vẫn được áp dụng trong tính năng Forced Uninstall.

Multi-Level Backup System - Hệ thống sao lưu đa cấp

Revo Uninstaller Pro tạo bản sao lưu của các khóa registry, tập tin và thư mục sẽ được loại bỏ. Backup Manager là thành phần chính của hệ thống này, giúp bạn quản lý các thông tin sao lưu được lưu trữ trong Revo Uninstaller Pro sau khi xóa bỏ các khóa registry, tập tin và thư mục. Các cấp độ sao lưu khác là:

Tạo một điểm System Restore trước mỗi tiến trình tháo bỏ
Sao lưu Registry toàn bộ trước mỗi tiến trình tháo bỏ
Sao lưu Registry toàn bộ mỗi ngày Revo Uninstaller Pro khởi động.

Hunter Mode - Chế độ săn lùng

Đây là tính năng độc đáo và sáng tạo của Revo uninstaller với 2 chế độ con - Hunter mode và Drag and drop mode. 2 chế độ này đem đến sự linh hoạt trong việc tháo bỏ ứng dụng chỉ với một nhấn chuột (dừng hay xóa) thông qua kéo thả đơn giản các biểu tượng ứng dụng vào biểu tượng Hunter hay lựa chọn bằng trỏ chuột, bất kể là trên desktop, thanh quick launch, hay khay hệ thống hoặc cửa sổ chương trình đang mở.

Junk Files Cleaner - Dọn dẹp tập tin rác

Junk Files Cleaner cho phép bạn tìm kiếm và loại bỏ nhiều loại tập tin dư thừa khỏi máy tính. Các tập tin rác này được tạo bởi nhiều ứng dụng Windows. Thông thường các tập tin này sẽ được xóa bởi các ứng dụng tạo ra chúng khi không còn cần thiết nữa, tuy nhiên chúng cũng có thể bị bỏ sót lại trên ổ cứng nếu ứng dụng bị tắt bất ngờ, treo hệ thống,...Dọn dẹp các tập tin thừa này sẽ giúp giải phóng dung lượng đĩa cứng đáng kể.

Windows Tools - Các công cụ cho Windows

Rất nhiều các công cụ nhỏ gọn và hữu ích được kèm theo mọi phiên bản hệ điều hành Windows. Không may là một số công cụ có các tham số dòng lệnh phực tạp còn số khác lại quá khó tìm. Revo Uninstaller cung cấp bộ Windows Tools với khả năng truy xuất nhanh chóng tới hơn chục tiện ích Windows thường dùng trong việc quản lý máy tính hàng ngày. Các công cụ này gồm: System Restore, Network Diagnostics, Network Information, Security Center, System Properties, System Information, TCP/IP Netstat Command, On-Screen Keyboard, Disk Defragmenter, Services, Shared Folders, Group Policy.

Autorun Manager - Quản lý các chương trình khởi động

Auto Run Manager cho phép bạn quản lý các chương trình chạy tự động cùng Windows. Công cụ này không chỉ cho phép bạn kích hoạt hay ngừng các chương trình tự khởi động mà còn cung cấp các thông tin chi tiết hơn như hãng phát hành, ghi chú, đường dẫn thực thi, trạng thái hiện thời,...Ngừng bớt các chương trình tự động chạy sẽ giúp tăng tốc độ khởi động của Windows.

Browsers Cleaner - Dọn dẹp trình duyệt

Trình duyệt của bạn ghi nhận lại mọi trang web bạn đã viếng thăm. Các ghi nhận này có thể được truy xuất dễ dàng từ cửa sổ trình duyệt chỉ với một nút bấm mà bất kì ai cũng có thể xem được! Revo Uninstaller xóa sạch các ghi nhận trang web của các trình duyệt web bao gồm Firefox, Internet Explorer, Netscape và Opera. Với Browsers Cleaner bạn còn có thể xóa xóa các tập tin internet tạm, gồm các hình ảnh, các phim trực tuyến cùng các trang web bạn đã ghé thăm. Xóa các tập tin tạm này còn giúp giải phóng dung lượng đĩa quý giá trên máy tính của bạn nữa.

MS Office Cleaner - Dọn dẹp MS Office

MS Office Cleaner cho phép bạn loại bỏ ghi nhận các tập tin mới dùng gần đây trong MS Word, Excel, Access, PowerPoint và Front Page. Nếu bạn không muốn ai đó xem được những bảng tính, tài liệu hay các tập tin khác mới mở và chỉnh sửa tạo bởi MS Office, chỉ việc lựa chọn những tập tin bạn không muốn và nhấn Clear.

Windows Cleaner - Dọn dẹp Windows

Microsoft Windows lưu giữ nhiều thông tin ghi nhận những gì bạn thực hiện trên máy tính, chẳng hạn ghi nhận tìm kiếm khi bạn tìm kiếm tập tin/thư mục; ghi nhận các tài liệu mới được mở; ghi nhận mở/lưu trong hộp thoại mở/lưu của nhiều ứng dụng; ghi nhận nhấn chuột trên trình đơn Start; ghi nhận khóa registry mới mở,...

Evidence Remove - Loại bỏ dấu vết

Xóa tập tin và thư mục không có nghĩa là chúng mất đi vĩnh viễn. Khi bạn làm sạch Windows Recycle Bin các tập tin và thư mục của bạn chỉ bị đánh dấu đã xóa chứ không bị xóa vật lý thực sự. Vẫn có khả năng phục hồi lại những dữ liệu đã xóa từ 10 năm trước và những dữ liệu này có thể rất quan trọng hay tối mật. Với bất kì công cụ phục hồi nào bạn cũng có thể lấy lại các tài liệu cùng tập tin quan trọng đã xóa. Đó là lúc công cụ Evidence Remove của Revo Uninstaller ra tay.

Unrecoverable Delete - Xóa vĩnh viễn không thể phục hồi

Nếu bạn muốn xóa bảo mật các tập tin hay thư mục để đảm bảo không ai có thể phục hồi lại bằng âất kì công cụ nào, hãy sử dụng Unrecoverable Delete. Xóa tập tin và làm sạch cả Windows Recycle Bin không có nghĩa là chúng đã ra đi vĩnh viễn. Các tập tin vẫn còn lưu giữ trên ổ cứng và chỉ được đánh dấu là đã xóa. Bất kì ai với một công cụ miễn phí hay thương mại cũng có thể phục hồi lại các dữ liệu này dễ dàng. Công cụ Unrecoverable Delete của Revo Uninstaller đảm bảo các dữ liệu đã xóa của bạn hoàn toàn không thể phục hồi lại - thậm chí với cả các công cụ mắc tiền và tiên tiến nhất trên thị trường.



Download:
Link MF: http://www.mediafire.com/?ov97669jlut2b71

Hướng dẫn cài đặt và Crack:

1. Cài đặt Revo Uninstaller PRO ...

2. Mở file keygen.exe rồi bấm nút "generate" sẽ tạo ra một file license.dat file và bạn lưu lại theo đường dẫn dưới đây:
Windows 7: %USERPROFILE%\AppData\Local\VS Revo Group\Revo Uninstaller Pro\license.dat
Windows XP: %USERPROFILE%\Local Settings\Application Data\VS Revo Group\Revo Uninstaller Pro\license.dat

3. Finish!

Tự tạo phiên bản Portable cho phần mềm

Khi sử dụng các phần mềm nhỏ mà không muốn phải cài lại các bản có thể tự tạo cho mình 1 bản Portable để có thể rễ ràng sử dụng lại sau những lần cài win.



Cửa sổ chương trình hiện lên, chọn Next để tiếp tục:



Nên đóng tất cả các ứng dụng hiện hành đi cũng như các chương trình cần làm Portable, nhấn Next:



Chương trình sẽ tiến hành kiểm tra, rà soát các file yêu cầu cần thiết, quá trình này sẽ diễn ra nhanh chậm tùy thuộc vào số lượng ứng dụng cài đặt trong hệ thống:



Sau khi hoàn thành bước này, thu nhỏ chương trình hoặc cố định ở 1 góc màn hình nào đó (miễn là không đụng chạm gì vào VMWare ThinApp là được).



Bây giờ, các bạn hãy tiến hành cài đặt chương trình cần “biến” thành Portable, ở bài viết này sử dụng TuneUp Utilities 2009:



Tiếp theo, nếu có s.e.r.i.a.l thì điền vào ô đăng ký, nếu không bạn có thể bỏ qua bước này. Và cũng đừng quên thiết lập đầy đủ chương trình trước khi chuyển sang bước tiếp theo:



Sau khi cài đặt TuneUp Utilities xong, quay trở lại VMWare ThinApp và nhấn Next để phân tích toàn bộ hệ thống 1 lần nữa:



Tiếp theo, chúng ta sẽ chuyển sang bước kết hợp, quá trình phân tích trên sẽ xác định thư mục và file nào cần thiết để tạo phiên bản Portable của ứng dụng đó. Khi cửa sổ User-accessible hiện lên, đánh dấu vào chương trình TuneUp Utilities và chọn Next:



Chọn mục USB flash / portable media và Next để tiếp tục:



Chọn tiếp chế độ Merged isolation mode và tiếp tục Next:



Chọn tiếp phương thức nén ở mức cao nhất Fast Compression để có được dung lượng nhỏ nhất có thể, tiếp tục Next:



Thư mục chứa các file cần thiết của chương trình sẽ được đặt trong cùng 1 nơi:



Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên, nhấn Build Now để "gom" tất cả thư mục và file chạy của chương trình TuneUp Utilities thành 1 file duy nhất



Chờ cho quá trình Build kết thúc, chọn Browse Project để di chuyển đến nơi chứa file vừa tạo ra và Finish để thoát khỏi chương trình. Mặc định, ứng dụng Portable được tạo ra tại thư mục Captures của VMWare ThinApp:





Vậy là các bạn đã hoàn thành các bước để tạo ứng dụng Portable của riêng mình. Chúc các bạn thành công!

Yêu Cầu Hệ Thống: Net Framework 2.0
Tương thích XP SP3, Vista, Wsindow7

Download

Mediafire: VMware ThinApp Enterprise v4.5.0 Build 238809_dz72.rar

Box.net: VMware ThinApp Enterprise v4.5.0 Build 238809_dz72.rar

Bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Bài viết hướng dẫn cách xem những phím tắt bàn phím đi kèm mỗi câu lệnh trong Word 2013 và bổ sung shortcut mới hoặc thay đổi những shortcut hiện tại.

Nhiều lệnh trong Microsoft Word có shortcut (phím tắt bàn phím) đi kèm, giúp người dùng nhanh chóng định dạng văn bản, lưu file và thực hiện các thao tác khác trên tài liệu. Những phím tắt bàn phím này có thể được tùy chỉnh hoặc bạn có thể gắn shortcut cho các lệnh chưa có phím tắt.

Dưới đây là cách để xem những phím tắt bàn phím đi kèm mỗi câu lệnh trong Word 2013, bổ sung shortcut mới hoặc thay đổi những shortcut hiện tại.

Có một số cách để truy cập màn hình Options để tùy biến thanh Ribbon, nơi có hộp thoại cho phép tùy chỉnh shortcut bàn phím. Cách thứ nhất là nhấn vào tab (thẻ) “File”.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Sau đó, nhấn vào “Options” từ danh sách menu ở phía bên trái.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Trên hộp thoại “Word Options”, nhấn vào “Customize Ribbon” ở menu phía bên trái.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Cách thứ hai nhanh hơn để truy cập màn hình Customize Ribbon là nhấn chuột phải lên một trong các tiêu đề mục ở tab bất kỳ của Ribbon. Chọn “Customize the Ribbon” từ trình đơn xuất hiện.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Phía bên trái của màn hình “Customize Ribbon” là danh sách các câu lệnh. Nhấn vào nút “Customize” ở dưới cùng cạnh “Keyboard shortcuts”.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Hộp thoại “Customize Keyboard” xuất hiện. Để liệt kê tất cả các lệnh trong danh sách “Commands” ở phía bên phải, chọn “All Commands” ở danh sách “Categories”. Nếu bạn biết câu lệnh muốn chèn shortcut nằm ở mục nào, bạn có thể chọn mục đó để thu hẹp danh sách các lệnh ở phía bên phải.

Chọn lệnh muốn chèn shortcut từ danh sách Commands. Nếu không có phím shortcut được liệt kê ở hộp “Current keys”, nghĩa là chưa có phím shortcut gắn với lệnh đó.

Để gán một phím shortcut cho lệnh, đặt con trỏ vào hộp soạn thảo “Press new shortcut key” và nhấn phím shortcut bạn muốn dùng.

Nếu phím shortcut đó chưa được dùng bởi lệnh bất kỳ trong Word, trường “Currently assigned to” bên dưới hộp “Current keys” sẽ hiện “[unassigned]”. Nhấn nút “Assign” để gán phím shortcut đã chọn cho câu lệnh được chọn.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Lưu ý: Nếu bạn nhập shortcut bàn phím đã được gán cho lệnh khác, Word sẽ thông báo lệnh được gán với shortcut đó. Chỉ cần nhấn vào các phím shortcut khác cho tới khi thấy xuất hiện chữ “[unassigned]” như trong ảnh trên.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Một khi bạn nhấn “Assign”, phím shortcut sẽ được thêm vào danh sách “Current keys”.

Lưu ý: Bạn có thể gán nhiều hơn một phím shortcut cho một câu lệnh.

Nhấn “Close” để đóng hộp thoại “Customize Keyboard”.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Lưu ý: Để xóa một shortcut gán cho một lệnh, chọn shortcut đó trong danh sách “Current keys” và nhấn “Remove”.

Nhấn “OK” từ hộp thoại “Word Options” để đóng lại.

Cách bổ sung, chỉnh sửa phím tắt trong Word 2013

Bạn cũng có thể thay đổi shortcut đã gán cho một lệnh bằng cách xóa shortcut đó đi và gán cho lệnh shortcut mới.

Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè

Cách thiết lập và sử dụng tính năng “Trusted Contacts” để khôi phục quyền truy cập tài khoản Facebook nhờ bạn bè.
Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè

Mới đây, Facebook đã tung ra tính năng mới “Trusted Contacts” để giúp tài khoản của bạn an toàn hơn. Trong trường hợp quên password (mật khẩu) hoặc tài khoản Facebook bị “hack”, bạn có thể viện tới sự trợ giúp của 3 hoặc 5 người bạn để lấy lại quyền truy cập.
Khi không truy cập được tài khoản, bạn cần liên lạc với những người mà bạn đã cho vào danh sách “Trusted Contacts” và đề nghị họ giúp đỡ.

Dưới đây là cách thiết lập tính năng này:

Bước 1: Đăng nhập tài khoản Facebook. Nhấn vào biểu tượng Settings hình bánh răng ở góc trên cùng bên phải, chọn “Account Settings”, sau đó chọn mục “Security”. Hoặc bạn có thể truy cập trực tiếp vào mục Trusted Contacts bằng cách nhấn vào link này. Nhấn vào liên kết “Choose Trusted Contacts” để bắt đầu.
Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè
Bước 2: Bạn sẽ nhận được phần tóm tắt cơ bản về tính năng Trusted Contacts. Nhấn vào nút “Choose Trusted Contacts” để tiếp tục.
Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè

Bước 3: Bạn cần chọn tối thiểu 3 người bạn và tối đa 5 người vào danh sách. Sau khi chọn tên bạn bè xong, nhấn nút “Confirm” (Xác nhận) và nhập password để lưu lại danh sách.
Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè

Lưu ý: Bạn nên chọn những người mà bạn thực sự tin tưởng, những người mà bạn có thể liên lạc với họ ngay khi không truy cập được tài khoản (có thể gặp trực tiếp, nói chuyện qua điện thoại hoặc các công cụ “chat”).
Khi cần bạn bè trong danh sách “Trusted Contacts” giúp khắc phục quyền truy cập tài khoản, hãy đề nghị họ truy cập Facebook.com/recover. Tại đây, những người đó sẽ được đề nghị xác minh rằng bạn đang yêu cầu lấy code (mã số) an toàn. Sau đó, họ sẽ nhận được một mã số. Bạn cần nhận được mã số từ tất cả những người trong danh sách để lấy lại quyền truy cập tài khoản. Ví dụ, nếu có 5 người trong danh sách “Trusted Contacts”, bạn cần nhận được mã số từ cả 5 người này.

Khi không đăng nhập được tài khoản Facebook:

Từ màn hình đăng nhập Facebook, nhấn vào liên kết “Forgot your password?”, gõ địa chỉ email của bạn và nhấn nút “Search”. Trong trang “Reset Your Password”, nhấn vào liên kết “No longer have access to these?”.
Cách lấy lại mật khẩu Facebook nhờ bạn bè

Bạn cần liên lạc với những người trong danh sách “Trusted Contacts” để lấy được các mã an toàn. Sau đó, nhập từng mã an toàn và nhấn “Submit Codes”.

Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows

Nếu ở Windows XP, khi muốn chia hoặc gộp phân vùng ổ đĩa trên một ổ cứng, chúng ta không thao tác trực tiếp trong Windows được mà cần dùng những phần mềm bên ngoài (PQ Magic, Arconis, Paragon...). Còn với Windows 7, việc này trở nên dễ dàng vì tính năng đó đã được cải tiến.

Sau đây là bài hướng dẫn các bạn sử dụng tính năng trong Windows 7 để chia và gộp ổ một cách nhanh chóng mà hiệu quả chỉ với vài bước đơn giản trực quan. Phương pháp này còn có ưu điểm là không cần dùng soft bên ngoài cũng như không làm mất dữ liệu của bạn.
Bài ảnh dưới đây thực hiện chi tiết từng bước một nên có vẻ khá "dài dòng" một chút, nhưng khi trực tiếp làm các bạn sẽ thấy rất đơn giản chỉ với vài bước click. 

1. Cách chia ổ:

Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
4 ổ ban đầu trong máy tính (C; D; E; T)
Bấm chuột phải vào My computer > chọn Manage (hoặc ấn giữ phím cửa sổ + R > gõ diskmgmt.msc) để mở cửa sổ quản lý ổ đĩa trong máy
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Trong cửa sổ này chọn mục Disk Management (bên trái) > bấm chuột phải vào ổ muốn chia chọn Shrink Volume. Ở đây tôi chọn ổ T.
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Bảng chia ổ hiện ra hiển thị thông tin của ổ chuẩn bị chia. Nhập dung lượng của ổ mới cần tạo (tính theo MB) vào ô "Enter the amount of space to shrink in MB" > sau đó bấm Shrink. Ở đây tôi nhập vào 30000 MB tương đương 30 GB sẽ là dung lượng ổ mới tạo ra.
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Ta thấy trong bảng quản lý ổ đĩa đã xuất hiện ổ mới chia nhưng chưa được định dạng. Cần chuột phải vào ổ mới này chọn New Simple Volume... để định dạng cho ổ này thì mới sử dụng được.
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Bấm Next để tiếp tục
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Ổ mới này có nhãn là G, có thể đổi thành nhãn khác > bấm nút xổ xuống > Next
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Mặc định sẽ chuyển sang định dạng NTFS, có thể thay đổi sang định dạng khác tùy bạn > Next
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Ấn Finish để kết thúc. Như vậy phân vùng ổ cứng mới có nhãn G, dung lượng 30000 MB (tương đương 3 GB) đã được tách ra từ ổ T ban đầu đã sẵn sàng được sử dụng.
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7

2. Cách gộp ổ

Lưu ý:
- Chỉ có thể gộp ổ nằm ngay cạnh nhau, ổ cách nhau không gộp được với nhau. Ví dụ nhìn trong bảng Computer Management bên dưới, ổ E nằm giữa hai ổ D và T nên có thể gộp ổ E với ổ D hoặc ổ E với ổ T. Còn ổ D với ổ T không nằm cạnh nhau nên không gộp được với nhau.
- Khi gộp ổ A vào ổ B để tạo thành ổ chung là C thì phải đưa 1 ổ (A hoặc B) về dạng mới (chưa được định dạng sử dụng) thì mới gộp vào được. Vì vậy cần backup dữ liệu của ổ định đưa về dạng mới sang ổ kia trước khi thực hiện để tránh mất dữ liệu.
Ví dụ cụ thể bên dưới với ổ G (dung lượng 30 GB) vừa mới tạo ra bên trên gộp vào ổ T (dung lượng 142 GB) bên cạnh để được một ổ dung lượng 172 GB.
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Kích chuột phải vào khu vực ổ này > Delete Volume (đưa ổ về định dạng mới, chưa dùng được)
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Hộp cảnh báo dữ liệu trong ổ này sẽ bị xóa, bạn backup trước đó rồi nên bấm Yes để tiếp tục
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Chuột phải vào ổ T > Extend Volume để gộp ổ
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Hộp thoại hiện ra > Next
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Hộp thoại mới hiện ra, bảng Available liệt kê các ổ chưa định dạng nằm cạnh ổ T, có thể chọn Add (để đẩy sang mục lựa chọn Selected). Ở đây chỉ có 1 ổ G đã được chọn > Next
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Chỉ sau vài giây là xong. Bấm Finish để kết thúc
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7
Như vậy ổ G đã được nhập vào ổ T
Hướng dẫn chia và gộp ổ ngay trong Windows 7